THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 201
7
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số
15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trường Đại học Phương Đông thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ
năm 2017 như sau:
1.
Các ngành tuyển sinh và môn thi
2. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy.
- Thời gian đào tạo tập trung: 02 năm.
3. Thời gian, lệ phí
3
.1. Thời gian thi tuyển
:
*) Đợt I: Ngày 22/04/2017; 23/04/2017, Lịch thi cụ thể như sau:
- Sáng 22/04/2017: Thí sinh nhận thẻ dự thi, nghe phổ biến qui chế tuyển
sinh
- Chiều 22/04/2017: Thi môn cơ bản
- Sáng 23/04/2017: Thi môn cơ sở ngành
- Chiều 23/04/2017: Thi môn Tiếng Anh
*) Đợt II: Ngày 28/10/2017; 29/10/2017, Lịch thi cụ thể như sau:
- Sáng 28/10/2017: Thí sinh nhận thẻ dự thi, nghe phổ biến qui chế tuyển
sinh
- Chiều 28/10/2017: Thi môn cơ bản
- Sáng 29/10/2017: Thi môn cơ sở ngành
- Chiều 29/10/2017: Thi môn Tiếng Anh
3.2 Lệ phí tuyển sinh
- Phí hồ sơ 10.000 đồng/bộ
- Lệ phí đăng ký dự thi: 30.000 đồng/thí sinh.
- Lệ phí thi: 60.000 đồng/ môn thi.
3.3. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
- Thời gian phát hành hồ sơ: Từ ngày 03/01/2017.
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 03/01/2017
- Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:Phòng Đào tạo - Trường Đại học Phương Đông (phòng 116 hoặc phòng 204) Số 171 -
Trung Kính -Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại: 04.37847110; 04.37848515 (số máy lẻ 116 hoặc số máy lẻ 303);
Fax: 04.37847110
4. Điều kiện dự thi
4.1. Điều kiện văn bằng
4.
1.1. Ngành Quản trị kinh doanh
:
a) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh không
phải học bổ sung kiến thức.
b) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, cụ thể các ngành: Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và
dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh
thương mại, phải học bổ sung kiến thức (BSKT) 03 học phần:
[1] Quản trị học: (2 tín chỉ)
[2] Kinh tế quốc tế: (2 tín chỉ)
[3] Quản trị chiến lược: (3 tín chỉ)
c) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, cụ thể các ngành: Tài
chính-Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Khoa học quản lý, Quản trị
nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, phải học bổ sung
kiến thức (BSKT) 05 học phần:
[1] Quản trị học: (2 tín chỉ)
[2] Kinh tế quốc tế: (2 tín chỉ)
[3] Quản trị chiến lược: (3 tín chỉ)
[4] Pháp luật kinh tế: (2 tín chỉ)
[5] Kinh tế vi mô: (3 tín chỉ)
4.1.2. N
gành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
:
a) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
với chương trình đào tạo 4,5 năm đến 5 năm không phải học bổ sung kiến
thức.
b) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành Kĩ thuật xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp nhưng với chương trình đào tạo 4 năm phải học
bổ sung kiến thức 03 học phần:
[1] Chuyên đề kết cấu (4 tín chỉ)
[2] Chuyên đề công nghệ xây dựng (2 tín chỉ)
[3] Tiêu chuẩn ngành (1 tín chỉ)
c) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành: Kỹ thuật công trình thủy,
Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật
xây dựng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật tài
nguyên nước, phải học bổ sung kiến thức 03 học phần:
[1] Chuyên đề kết cấu (4 tín chỉ)
[2] Chuyên đề công nghệ xây dựng (2 tín chỉ)
[3] Tiêu chuẩn ngành (1 tín chỉ)
4.1.3. N
gành Kiến trúc
:
a) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kiến trúc không phải học bổ
sung kiến thức.
b) Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, cụ thể các ngành: Quy
hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, phải học bổ sung kiến thức
(BSKT) 03 học phần:
[1]: Cơ sở văn hóa kiến trúc (2 tín chỉ)
[2]: Kiến trúc bền vững (2 tín chỉ)
[3]: Vật liệu kiến trúc và Façade (2 tín chỉ)
4.2. Điều kiện kinh nghiệm công tác
Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp hoặc ngành
gần với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ được dự thi ngay sau
khi tốt nghiệp.
4.3. Có lý lịch bản thân rõ ràng
(không trong thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).
4.4. Có đủ sức khoẻ để học tập
4.5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Nhà trường
4.6. Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài
mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh, được công nhận văn bằng theo quy định
hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiến tiến theo đề án của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh;
d) Có chứng chỉ trình độ Tiếng Anh bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam trong thời hạn 02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ
tuyển. Bảng tham chiếu qui đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương cấp độ 3/6
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong đào tạo
trình độ thạc sĩ:
5. Đối tượng và chính sách ưu tiên
5.1. Đối tượng ưu tiên:
Theo quy định của Quy chế tuyển sinh Sau đại học
5.2. Chính sách ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối
tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ
(thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định
và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi còn lại.
6. Hồ sơ tuyển sinh
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (công chứng), bản chính để
đối chiếu (
Với các thí sinh đã học liên thông thì phải có bằng và bảng điểm các
bậc học trước đại học; nếu đăng ký dự thi theo văn bằng 2 thì phải có
bằng và bảng điểm văn bằng 1, nếu bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở đào
tạo nước ngoài cấp thì phải có văn bản xác nhận văn bằng đại học của
Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
).
- Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình học BSKT (diện phải học BSKT).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyển địa phương.
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của bệnh viện đa khoa.
- 04 ảnh cỡ 3x4 cm.
- 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, điện thoại liên hệ.
7. Thời gian học bổ sung kiến thức và ôn tập
7.1. Học bổ sung kiến thức
- Thí sinh phải hoàn thiện chương trình bổ sung kiến thức trước khi dự thi
theo quy định của Nhà trường. Thí sinh nhận phiếu đăng ký học, lịch học và
lịch thi cụ thể từng môn bổ sung kiến thức tại Phòng Đào tạo của Trường.
- Kế hoạch học: dự kiến từ 01/03/2017. Học vào các ngày thứ 7, Chủ nhật và
các buổi tối trong tuần.
- Học phí học bổ sung kiến thức nộp khi đã trúng tuyển và nhập học.
7.2. Ôn tập
- Thời gian học: Học vào các buổi tối trong tuần
*) Đợt I:
- Thời gian đăng ký ôn tập: Từ ngày 03/01/2017
- Thời gian ôn tập: Dự kiến từ 04/03/2017
*) Đợt II:
- Thời gian đăng ký ôn tập: Từ ngày 15/08/2017
- Thời gian ôn tập: Dự kiến từ 09/09/2017
8. Địa điểm thi tuyển
:
Trường Đại học Phương Đông
Số 171 - Trung Kính -Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội.
Lưu ý
:
-
Trước ngày thi 3 tuần, Nhà trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh và
niêm yết danh sách thí sinh dự thi tại trường Đại học Phương Đông, công
khai đăng tải trên website: www.daihocphuongdong.edu.vn
- Nếu có sai sót về: Họ tên; ngày tháng năm sinh; đối tượng ưu tiên; chuyên
ngành đăng ký dự thi... Thí sinh cần thông báo với phòng Đào tạo để kịp
thời sửa chữa những sai sót trước khi thi.
- Trường hợp do địa chỉ không rõ ràng, thí sinh không nhận được giấy báo dự
thi, thí sinh có thể xem danh sách dự thi, phòng thi, số báo danh và lịch
thi tuyển sinh tại trường Đại học Phương Đông hoặc trên Website của Trường.
Khi đi thi thí sinh phải mang theo chứng minh thư nhân dân.
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày thi Nhà trường thông báo kết quả thi các môn trên Website: www.daihocphuongdong.edu.vn và niêm yết kết quả
thi tại trường Đại học Phương Đông.
- Khóa học được khai giảng:
+ Đợt I: Dự kiến vào tháng 05/2017.
+ Đợt II: Dự kiến vào tháng 11/2017
Để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ
:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Phương Đông (phòng 116, hoặc Phòng 204)
Số 171 - Trung Kính -Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại
: 04.37847110, 04.37848515 (số máy lẻ 116, hoặc số máy lẻ 303);
Fax: 04.37847110